Monday 15 October 2018

1972 – Wikipedia tiếng Việt


Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Bản mẫu:Tháng trong năm 1972


Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]


Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]


Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]


Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]


Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]


Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]


Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]


  • 1 tháng 1: Lilian Thuram, cầu thủ bóng đá Pháp

  • 3 tháng 1: Alisha Klass, nữ diễn viên phim khiêu dâm Hoa Kỳ

  • 5 tháng 1: Sasha, ca sĩ nhạc pop Đức

  • 5 tháng 1: Sakis Rouvas, nam ca sĩ Hy Lạp

  • 5 tháng 1: Nikki Nova, nữ diễn viên phim khiêu dâm Mỹ

  • 11 tháng 1: Amanda Peet, nữ diễn viên Mỹ

  • 13 tháng 1: Stefan Beinlich, cầu thủ bóng đá Đức

  • 13 tháng 1: Nicole Eggert, nữ diễn viên Mỹ

  • 15 tháng 1: Shelia Burrell, nữ vận động viên điền kinh Mỹ

  • 17 tháng 1: Benno Fürmann, diễn viên Đức

  • 18 tháng 1: Conny Mayer, nữ chính trị gia Đức

  • 18 tháng 1: Kjersti Plätzer, nữ vận động viên điền kinh Na Uy

  • 21 tháng 1: Javier Yubero, cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha (mất 2005)

  • 24 tháng 1: Muriel Baumeister, nữ diễn viên Áo

  • 24 tháng 1: Beth Hart, nữ ca sĩ Mỹ

  • 25 tháng 1: Silke Rottenberg, nữ cầu thủ bóng đá Đức

  • 25 tháng 1: Pauli Jaks, vận động viên khúc côn cầu trên băng Thụy Sĩ

  • 27 tháng 1: Tobias Steinhauser, tay đua xe đạp Đức

  • 27 tháng 1: Mark Owen, nam ca sĩ Anh

  • 29 tháng 1: Bobbie Phillips, nữ diễn viên Mỹ

  • 1 tháng 2: Christian Ziege, cầu thủ bóng đá Đức

  • 2 tháng 2: Dana International, nữ ca sĩ nhạc pop Israel

  • 3 tháng 2: Georg Koch, cầu thủ bóng đá Đức

  • 12 tháng 2: Sophie Zelmani, nữ nhạc sĩ Thụy Điển

  • 13 tháng 2: Ronald Maul, cầu thủ bóng đá Đức

  • 15 tháng 2: Phan Thị Bích Hằng, nhà ngoại cảm nổi tiếng ở Việt Nam

  • 15 tháng 2: Jaromír Jágr, vận động viên khúc côn cầu trên băng

  • 16 tháng 2: Wiebke Lorenz, nữ nhà báo, nhà văn Đức

  • 16 tháng 2: Grit Breuer, nữ vận động viên điền kinh Đức

  • 17 tháng 2: Johnny Jensen, vận động viên bóng ném Na Uy

  • 20 tháng 2: Laith Al-Deen, nhạc sĩ Đức

  • 22 tháng 2: Claudia Pechstein, nữ vận động viên chạy đua trên băng Đức

  • 22 tháng 2: Michael Chang, vận động viên quần vợt Mỹ

  • 24 tháng 2: Manon Rheaume, nữ vận động viên khúc côn cầu trên băng Canada

  • 25 tháng 2: Anneke Kim Sarnau, nữ diễn viên Đức

  • 2 tháng 3: Tim Bergmann, diễn viên Đức

  • 5 tháng 3: Luca Turilli, nhạc sĩ

  • 6 tháng 3: Shaquille O'Neal, cầu thủ bóng rổ Mỹ

  • 9 tháng 3: Jean Louisa Kelly, nữ diễn viên Mỹ

  • 12 tháng 3: Christian Möllmann, diễn viên Đức, nam ca sĩ

  • 17 tháng 3: Melissa Auf der Maur, ca sĩ, người mẫu

  • 17 tháng 3: Mia Hamm, nữ cầu thủ bóng đá Mỹ

  • 19 tháng 3: Julie Lunde Hansen, nữ vận động viên chạy ski Na Uy

  • 21 tháng 3: Derartu Tulu, nữ vận động viên điền kinh Ai Cập

  • 29 tháng 3: Manuel Rui Costa, cầu thủ bóng đá Bồ Đào Nha

  • 3 tháng 4: Jennie Garth, nữ diễn viên Mỹ

  • 4 tháng 4: Xenia Seeberg, nữ diễn viên Đức

  • 6 tháng 4: Ralf Bucher, cầu thủ bóng đá

  • 10 tháng 4: Sami Yli-Sirniö, nhạc sĩ Phần Lan.

  • 13 tháng 4: John van Buskirk, cầu thủ bóng đá, huấn luyện viên Mỹ

  • 15 tháng 4: Giuseppe Reina, cầu thủ bóng đá Đức

  • 16 tháng 4: Conchita Martínez, nữ vận động viên quần vợt Tây Ban Nha

  • 17 tháng 4: Jennifer Garner, nữ diễn viên Mỹ

  • 18 tháng 4: Lars Christiansen, vận động viên bóng ném Đan Mạch

  • 19 tháng 4: Rivaldo, cầu thủ bóng đá Brasil

  • 19 tháng 4: Sonja Nef, nữ vận động viên chạy ski Thụy Sĩ

  • 20 tháng 4: Carmen Electra, nữ diễn viên, nữ ca sĩ

  • 29 tháng 4: Marko Rehmer, cầu thủ bóng đá Đức

  • 2 tháng 5: Steffen Ziesche, vận động viên khúc côn cầu trên băng Đức

  • 2 tháng 5: Alec Empire, nhạc sĩ Đức

  • 2 tháng 5: Dwayne Douglas Johnson, diễn viên Mỹ, wrestler

  • 5 tháng 5: Devin Townsend, ca sĩ Canada

  • 5 tháng 5: Žigmund Pálffy, vận động viên khúc côn cầu trên băng Slovakia

  • 6 tháng 5: Peter Friedrich, chính trị gia Đức

  • 6 tháng 5: Naoko Takahashi, nữ vận động viên điền kinh Nhật Bản, huy chương Thế Vận Hội

  • 7 tháng 5: Ivan Sergei, diễn viên Mỹ

  • 8 tháng 5: Darren Hayes, ca sĩ nhạc pop Úc

  • 9 tháng 5: Tommy Krappweis, tác giả Đức và đạo diễn phim

  • 10 tháng 5: Katja Seizinger, nữ vận động viên chạy ski Đức

  • 10 tháng 5: Christian Wörns, cầu thủ bóng đá Đức

  • 16 tháng 5: Martin Brodeur, vận động viên khúc côn cầu trên băng Canada

  • 18 tháng 5: Nordin ben Salah, võ sĩ quyền Anh Hà Lan (mất 2004)

  • 21 tháng 5: Christoph Hartmann, chính trị gia Đức

  • 24 tháng 5: Laure Sainclair, nữ diễn viên phim khiêu dâm Pháp

  • 26 tháng 5: René Hemmerling, nhà văn Đức

  • 27 tháng 5: Ivete Sangalo, nữ ca sĩ Brasil

  • 28 tháng 5: Boris Palmer, chính trị gia Đức

  • 28 tháng 5: Chiara Mastroianni, nữ diễn viên Pháp

  • 28 tháng 5: Michael Boogerd, tay đua xe đạp Hà Lan

  • 31 tháng 5: Sébastien Barberis, cầu thủ bóng đá Thụy Sĩ

  • 4 tháng 6: Nikka Costa, nữ ca sĩ Mỹ

  • 7 tháng 6: Karl Urban, diễn viên New Zealand

  • 8 tháng 6: Jaroslav Rudiš, nhà văn Séc, nhà báo

  • 12 tháng 6: Inger Miller, nữ vận động viên điền kinh Mỹ

  • 15 tháng 6: Jean-Francois Labbé, vận động viên khúc côn cầu trên băng Canada

  • 19 tháng 6: Ilja Markow, vận động viên điền kinh Nga, huy chương Thế Vận Hội

  • 22 tháng 6: Dariusz Baranowski, tay đua xe đạp Ba Lan

  • 23 tháng 6: Zinedine Zidane, cầu thủ bóng đá Pháp

  • 23 tháng 6: Selma Blair, nữ diễn viên Mỹ

  • 24 tháng 6: Robbie McEwen, tay đua xe đạp Úc

  • 28 tháng 6: Maria Viktorovna Butyrskaya, nữ vận động viên trượt băng nghệ thuật Nga

  • 28 tháng 6: Ngô Bảo Châu, nhà toán học Việt Nam

  • 1 tháng 7: Steffi Nerius, nữ vận động viên điền kinh Đức

  • 1 tháng 7: Claire Forlani, nữ diễn viên Anh

  • 2 tháng 7: Darren O'Shaughnessy, nhà văn Ireland

  • 4 tháng 7: Karin Thürig, nữ vận động viên đua xe đạp Thụy Sĩ

  • 8 tháng 7: Geri Halliwell, nữ ca sĩ nhạc pop Anh

  • 17 tháng 7: Mandy Smith, người mẫu, nữ ca sĩ

  • 17 tháng 7: Jaap Stam, cầu thủ bóng đá Hà Lan

  • 19 tháng 7: Ebbe Sand, cầu thủ bóng đá Đan Mạch

  • 21 tháng 7: Paul Brandt, ca sĩ nhạc country Canada

  • 23 tháng 7: Giovane Elber, cầu thủ bóng đá Brasil

  • 26 tháng 7: Tanja Szewczenko, nữ vận động viên trượt băng nghệ thuật Đức

  • 28 tháng 7: Walter Bénéteau, tay đua xe đạp Pháp

  • 29 tháng 7: Wil Wheaton, diễn viên Mỹ, nhà văn

  • 2 tháng 8: Justyna Steczkowska, nữ nhạc sĩ nhạc pop Ba Lan

  • 2 tháng 8: Corinne Rey-Bellet, nữ vận động viên chạy ski Thụy Sĩ

  • 3 tháng 8: Erika Marozsán, nữ diễn viên Hungary

  • 6 tháng 8: Christoph Simon, nhà văn Thụy Sĩ

  • 8 tháng 8: Axel Merckx, tay đua xe đạp Bỉ

  • 9 tháng 8: Marcos Serrano, tay đua xe đạp Tây Ban Nha

  • 10 tháng 8: Angie Harmon, nữ diễn viên Mỹ

  • 12 tháng 8: Rebecca Gayheart, nữ diễn viên Mỹ

  • 15 tháng 8: Mikey Graham, nam ca sĩ Ireland

  • 15 tháng 8: Ben Affleck, diễn viên Mỹ

  • 24 tháng 8: Fritz Strobl, vận động viên chạy ski Áo

  • 27 tháng 8: Denise Lewis, nữ vận động viên điền kinh Anh

  • 27 tháng 8: Roland Garber, tay đua xe đạp Áo

  • 30 tháng 8: Pavel Nedvěd, cầu thủ bóng đá

  • 30 tháng 8: Cameron Diaz, nữ diễn viên Mỹ và người mẫu

  • 31 tháng 8: Kostas Konstantinidis, cầu thủ bóng đá Hy Lạp

  • 31 tháng 8: Chris Tucker, diễn viên Mỹ

  • 1 tháng 9: Peter Adolphsen, nhà văn Đan Mạch

  • 3 tháng 9: Tim Lobinger, vận động viên điền kinh Đức

  • 8 tháng 9: Markus Babbel, cầu thủ bóng đá Đức

  • 9 tháng 9: Miriam Oremans, nữ vận động viên quần vợt Hà Lan

  • 14 tháng 9: Peter Németh, cầu thủ bóng đá Slovakia

  • 15 tháng 9: Timothy Mack, vận động viên điền kinh Mỹ

  • 15 tháng 9: Mandakranta Sen, nhà văn nữ Ấn Độ

  • 16 tháng 9: Vebjørn Rodal, vận động viên điền kinh Na Uy, huy chương Thế Vận Hội

  • 18 tháng 9: Mirijam Günter, nhà văn, nhà xuất bản

  • 21 tháng 9: Liam Gallagher, nam ca sĩ Anh của ban nhạc rock Oasis

  • 23 tháng 9: Sarah Bettens, nữ nhạc sĩ Bỉ

  • 28 tháng 9: Werner Schlager, vận động viên bóng bàn Áo

  • 28 tháng 9: Gwyneth Paltrow, nữ diễn viên Mỹ

  • 30 tháng 9: Ari Behn, nhà văn Na Uy

  • 3 tháng 10: Kevin Richardson, nam ca sĩ của Backstreet Boys

  • 7 tháng 10: Loek van Wely, kì thủ Hà Lan

  • 11 tháng 10: Claudia Black, nữ diễn viên Úc

  • 16 tháng 10: Benjamin Mikfeld, chính trị gia Đức

  • 16 tháng 10: Tomasz Hajto, cầu thủ bóng đá Ba Lan

  • 17 tháng 10: Eminem, Ca sĩ rap Mỹ và nhà sản xuất

  • 18 tháng 10: Helge Braun, chính trị gia Đức và nghị sĩ quốc hội liên bang

  • 18 tháng 10: Wojciech Kuczok, nhà văn Ba Lan

  • 19 tháng 10: Stephan Hanke, cầu thủ bóng đá Đức

  • 24 tháng 10: Matt Hemingway, vận động viên điền kinh Mỹ

  • 27 tháng 10: Sebastian Ratjen, chính trị gia Đức

  • 27 tháng 10: Santiago Botero, tay đua xe đạp Colombia

  • 27 tháng 10: Maria Mutola, nữ vận động viên điền kinh

  • 30 tháng 10: Daniela Knor, nữ tác giả Đức

  • 1 tháng 11: Toni Collette, nữ diễn viên Úc

  • 4 tháng 11: Luís Figo, cầu thủ bóng đá Bồ Đào Nha

  • 6 tháng 11: Thandie Newton, nữ diễn viên Anh

  • 6 tháng 11: Rebecca Romijn, nữ diễn viên Mỹ

  • 7 tháng 11: Christopher Daniel Barnes, diễn viên Mỹ

  • 7 tháng 11: Jason London, diễn viên Mỹ, nhà sản xuất phim

  • 12 tháng 11: Vasileios Tsiartas, cầu thủ bóng đá Hy Lạp

  • 14 tháng 11: Edyta Górniak, nữ ca sĩ Ba Lan

  • 14 tháng 11: Dariusz Żuraw, cầu thủ bóng đá Ba Lan

  • 15 tháng 11: Jonny Lee Miller, diễn viên Anh

  • 15 tháng 11: Ngô Bảo Châu, Giáo sư Toán có hai quốc tịch Việt Nam và Pháp

  • 17 tháng 11: Kimya Dawson, nữ ca sĩ Mỹ

  • 26 tháng 11: Arjun Rampal, diễn viên Ấn Độ

  • 30 tháng 11: Kriemhild Jahn, nữ ca sĩ Đức

  • 1 tháng 12: Norbert Wójtowicz, nhà sử học Ba Lan và nhà thần học

  • 2 tháng 12: Sergejs Žoltoks, vận động viên khúc côn cầu trên băng (mất 2004)

  • 4 tháng 12: Sebastian Karpiniuk, chính trị gia Ba Lan

  • 4 tháng 12: Marc Bator, nhà báo Đức

  • 9 tháng 12: Leonor Varela, nữ diễn viên Chile

  • 9 tháng 12: Tré Cool, nhạc sĩ nhạc rock Mỹ

  • 9 tháng 12: Reiko Aylesworth, nữ diễn viên Mỹ

  • 10 tháng 12: Brian Molko, nhạc sĩ

  • 11 tháng 12: Andrij Hussin, cầu thủ bóng đá Ukraina

  • 12 tháng 12: Wilson Kipketer, vận động viên điền kinh Đan Mạch

  • 13 tháng 12: Peter Luttenberger, tay đua xe đạp Áo

  • 17 tháng 12: Anton Ehmann, cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp Áo

  • 19 tháng 12: Alyssa Milano, nữ diễn viên Mỹ, nhà sản xuất và nữ ca sĩ

  • 20 tháng 12: Anja Rücker, nữ vận động viên điền kinh Đức

  • 22 tháng 12: Stephanie Ann Jones, nữ cầu thủ bóng đá Đức

  • 22 tháng 12: Vanessa Paradis, nữ diễn viên Pháp và nữ ca sĩ

  • 22 tháng 12: Alexandre Moos, tay đua xe đạp Thụy Sĩ

  • 23 tháng 12: Lukas Hilbert, nhà soạn nhạc Đức, nhà sản xuất nhạc, nam ca sĩ

  • 25 tháng 12: Qu Yunxia, nữ vận động viên điền kinh Trung Hoa

  • 26 tháng 12: Jared Leto, diễn viên Mỹ

  • 28 tháng 12: Patrick Rafter, vận động viên quần vợt Úc

  • 29 tháng 12: Jude Law, diễn viên Anh

  • 29 tháng 12: Eva Haßmann, nữ diễn viên Đức

  • 30 tháng 12: Stefan Liebich, chính trị gia Đức

  • 31 tháng 12: Mathias Hain, cầu thủ bóng đá Đức

  • 1 tháng 1: Eberhard Wolfgang Möller, nhà văn Đức, nhà soạn kịch (sinh 1906)

  • 3 tháng 1: Elisabeth Schiemann, nhà nữ thực vật học Đức (sinh 1881)

  • 6 tháng 1: Chen Yi, tướng, chính trị gia Trung Hoa (sinh 1901)

  • 14 tháng 1: Frederik IX, vua của Đan Mạch (sinh 1899)

  • 14 tháng 1: Horst Assmy, cầu thủ bóng đá Đức (sinh 1933)

  • 16 tháng 1: David Seville, nam ca sĩ Mỹ, nhà soạn nhạc (sinh 1919)

  • 17 tháng 1: Karl Gaul, chính trị gia Đức (sinh 1889)

  • 24 tháng 1: Dino Buzzati, nhà văn Ý (sinh 1906)

  • 27 tháng 1: Richard Courant, nhà toán học Đức (sinh 1888)

  • 30 tháng 1: Karel Boleslav Jirák, nhà soạn nhạc Séc (sinh 1891)

  • 31 tháng 1: Hans Breitensträter, võ sĩ quyền anh hạng nặng (sinh 1897)

  • 7 tháng 2: Walter Lang, đạo diễn phim Mỹ (sinh 1896)

  • 7 tháng 2: Walter von Sanden-Guja, nhà văn Đức, nhà nghiên cứu tự nhiên, thi sĩ (sinh 1888)

  • 8 tháng 2: Markos Vamvakaris, nam ca sĩ Hy Lạp, nhà soạn nhạc (sinh 1905)

  • 15 tháng 2: Edgar Snow, nhà báo Mỹ (sinh 1905)

  • 16 tháng 2: Jakob Fischbacher, chính trị gia Đức (sinh 1886)

  • 20 tháng 2: Maria Goeppert-Mayer, nhà nữ vật lý học (sinh 1906)

  • 25 tháng 2: Gottfried Fuchs, cầu thủ bóng đá Đức (sinh 1889)

  • 28 tháng 2: Victor Barna, vận động viên bóng bàn Hungary (sinh 1911)

  • 2 tháng 3: Clifford Coffin, nhiếp ảnh gia Mỹ (sinh 1913)

  • 5 tháng 3: Helmut Körnig, vận động viên điền kinh Đức (sinh 1905)

  • 7 tháng 3: Otto Griebel, họa sĩ Đức (sinh 1895)

  • 11 tháng 3: Ferdinand Friedensburg, chính trị gia Đức (sinh 1886)

  • 11 tháng 3: Martin Blank, chính trị gia Đức (sinh 1897)

  • 20 tháng 3: Gerhard Heid, huấn luyện viên bóng đá Đức

  • 27 tháng 3: M. C. Escher, nghệ nhân Hà Lan, nghệ sĩ tạo hình (sinh 1898)

  • 2 tháng 4: Franz Halder, tướng Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai (sinh 1884)

  • 3 tháng 4: Ferde Grofé, nhà soạn nhạc Mỹ, người điều khiển dàn nhạc (sinh 1892)

  • 4 tháng 4: Stefan Wolpe, nhà soạn nhạc Đức (sinh 1902)

  • 6 tháng 4: Heinrich Lübke, chính trị gia Đức (sinh 1894)

  • 11 tháng 4: Solomon Aaron Berson, nhà y học Mỹ (sinh 1918)

  • 13 tháng 4: Jóhannes Sveinsson Kjarval, họa sĩ (sinh 1885)

  • 15 tháng 4: Frank Knight, nhà kinh tế học Mỹ (sinh 1885)

  • 16 tháng 4: Kawabata Yasunari, nhà văn Nhật Bản (sinh 1899)

  • 18 tháng 4: Willi Lausen, chính trị gia Đức (sinh 1901)

  • 25 tháng 4: George Sanders, diễn viên Anh, Giải Oscar (sinh 1906)

  • 27 tháng 4: Kwame Nkrumah, chính trị gia, 1960–1966 tổng thống Ghana (sinh 1909)

  • 27 tháng 4: Jóhannes úr Kötlum, nhà văn (sinh 1899)

  • 29 tháng 4: Manfred Gurlitt, tác giả Đức, nhà soạn nhạc (sinh 1890)

  • 2 tháng 5: J. Edgar Hoover, giám đốc FBI (sinh 1895)

  • 2 tháng 5: Hugo Hartung, nhà văn Đức (sinh 1902)

  • 4 tháng 5: Edward Calvin Kendall, nhà hóa sinh Mỹ (sinh 1886)

  • 5 tháng 5: Fulbert Youlou, tổng thống Cộng hòa Congo (sinh 1917)

  • 9 tháng 5: Michael Laßleben, nhà xuất bản Đức (sinh 1899)

  • 13 tháng 5: Dan Blocker, diễn viên Mỹ (sinh 1928)

  • 14 tháng 5: Theodor Blank, chính trị gia Đức (sinh 1905)

  • 18 tháng 5: Sidney Franklin, đạo diễn phim Mỹ, nhà sản xuất phim (sinh 1893)

  • 22 tháng 5: Margaret Rutherford, nữ diễn viên Anh (sinh 1892)

  • 22 tháng 5: Cecil Day-Lewis, nhà văn, thi sĩ (sinh 1904)

  • 25 tháng 5: Asta Nielsen, nữ diễn viên Đan Mạch (sinh 1881)

  • 27 tháng 5: José Garibi y Rivera, tổng giám mục Guadalajara, Hồng y (sinh 1889)

  • 29 tháng 5: Margaret Ruthven Lang, nhà soạn nhạc Mỹ (sinh 1867)

  • 2 tháng 6: Ulvi Cemal Erkin, nhà soạn nhạc Thổ Nhĩ Kỳ (sinh 1906)

  • 11 tháng 6: Joakim Bonnier, tay đua Công thức 1 (sinh 1930)

  • 12 tháng 6: Ludwig von Bertalanffy, nhà sinh vật học Áo, nhà nghiên cứu tự nhiên (sinh 1901)

  • 13 tháng 6: Georg von Békésy, nhà vật lý học, nhà sinh lý học (sinh 1899)

  • 17 tháng 6: Helge Rosvaenge, người hát giọng nam cao Đan Mạch (sinh 1897)

  • 22 tháng 6: Paul Czinner, tác giả, đạo diễn phim, (sinh 1890)

  • 23 tháng 6: Werner Klingler, diễn viên Đức, đạo diễn phim, tác giả kịch bản (sinh 1903)

  • 28 tháng 6: Prasanta Chandra Mahalanobis, nhà vật lý học Ấn Độ (sinh 1893)

  • 29 tháng 6: Boby Lapointe, nam ca sĩ Pháp (sinh 1922)

  • 3 tháng 7: Fred McDowell, nhạc sĩ blues Mỹ (sinh 1904)

  • 3 tháng 7: Gustav Hillard, nhà văn Đức, nhà phê bình (sinh 1881)

  • 9 tháng 7: Franz Pfender, chính trị gia Đức (sinh 1899)

  • 20 tháng 7: Friedrich Flick, doanh nhân Đức (sinh 1883)

  • 20 tháng 7: Geeta Dutt, nữ ca sĩ Ấn Độ (sinh 1930)

  • 21 tháng 7: Ralph Craig, vận động viên điền kinh Mỹ (sinh 1889)

  • 23 tháng 7: Max Aub, nhà văn Tây Ban Nha (sinh 1903)

  • 25 tháng 7: Thomas Andresen, chính trị gia Đức (sinh 1897)

  • 26 tháng 7: Joop Boutmy, cầu thủ bóng đá Hà Lan (sinh 1894)

  • 31 tháng 7: Paul-Henri Spaak, chính trị gia Bỉ, chính khách (sinh 1899)

  • 31 tháng 7: Ernst Fischer, nhà văn Áo (sinh 1899)

  • 2 tháng 8: Rudolph Ganz, nhà soạn nhạc Thụy Sĩ, nghệ sĩ dương cầm, người điều khiển dàn nhạc (sinh 1877)

  • 2 tháng 8: Ralph Maria Siegel, nhà soạn nhạc Đức (sinh 1911)

  • 2 tháng 8: Paul Goodman, triết gia xã hội Mỹ, nhà thơ (sinh 1911)

  • 9 tháng 8: Ernst von Salomon, nhà văn Đức (sinh 1902)

  • 11 tháng 8: Albrecht Aschoff, chính trị gia Đức (sinh 1899)

  • 11 tháng 8: Max Theiler, nhà sinh vật học Mỹ (sinh 1899)

  • 14 tháng 8: Paolo Giobbe, Hồng y Giáo chủ (sinh 1880)

  • 16 tháng 8: John Barnes Chance, nhà soạn nhạc Mỹ (sinh 1932)

  • 16 tháng 8: Pierre Brasseur, diễn viên Pháp (sinh 1905)

  • 19 tháng 8: Leopold Reitz, nhà văn Đức (sinh 1889)

  • 24 tháng 8: Georg Draheim, giáo sư kinh tế học (sinh 1903)

  • 25 tháng 8: Juan Carlos Paz, nhà soạn nhạc Argentina (sinh 1901)

  • 26 tháng 8: Oskar Wacker, chính trị gia Đức (sinh 1898)

  • 29 tháng 8: Lale Andersen, nữ ca sĩ Đức, nữ diễn viên (sinh 1905)

  • 29 tháng 8: Herta Ilk, nữ chính trị gia Đức (sinh 1902)

  • 30 tháng 8: Joseph Maria Lutz, nhà văn Đức (sinh 1893)

  • 2 tháng 9: Alejandra Pizarnik, nữ thi sĩ Argentina (sinh 1936)

  • 2 tháng 9: John Hutchinson, nhà thực vật học Anh (sinh 1884)

  • 15 tháng 9: Ásgeir Ásgeirsson, tổng thống thứ nhì của Iceland(sinh 1894)

  • 19 tháng 9: Robert Casadesus, nghệ sĩ dương cầm Pháp (sinh 1899)

  • 21 tháng 9: Henry de Montherlant, nhà văn Pháp (sinh 1895)

  • 22 tháng 9: Benedicto Kiwanuka, chính trị gia (sinh 1922)

  • 23 tháng 9: Gerard Boedijn, nhà soạn nhạc Hà Lan, thầy giáo (sinh 1893)

  • 27 tháng 9: Rory Storm, nhạc sĩ nhạc rock Anh, nam ca sĩ (sinh 1938)

  • 27 tháng 9: Shiyali Ramamrita Ranganathan, nhà toán học Ấn Độ (sinh 1892)

  • 28 tháng 9: Erich Przywara, nhà thần học (sinh 1889)

  • 30 tháng 9: Edgar G. Ulmer, đạo diễn phim Mỹ (sinh 1904)

  • 1 tháng 10: Kurt Hiller, nhà văn Đức, nhà xuất bản (sinh 1885)

  • 10 tháng 10: Kenneth Essex Edgeworth, nhà thiên văn học Ireland (sinh 1880)

  • 16 tháng 10: Hale Boggs, chính trị gia Mỹ (sinh 1914)

  • 16 tháng 10: Leo G. Carroll, diễn viên Anh (sinh 1892)

  • 17 tháng 10: Günter Neumann, nhà soạn nhạc Đức, tác giả (sinh 1913)

  • 20 tháng 10: Harlow Shapley, nhà thiên văn học Mỹ (sinh 1885)

  • 28 tháng 10: Mitchell Leisen, đạo diễn phim Mỹ, diễn viên, nhà sản xuất (sinh 1898)

  • 5 tháng 11: Lubor Bárta, nhà soạn nhạc Séc (sinh 1928)

  • 6 tháng 11: Heinz Spundflasche, cầu thủ bóng đá Đức (sinh 1919)

  • 11 tháng 11: Paul Schmitthenner, kiến trúc sư Đức (sinh 1884)

  • 13 tháng 11: Arnold Jackson, vận động viên điền kinh Anh, huy chương Thế Vận Hội (sinh 1891)

  • 16 tháng 11: Andrei Philippowitsch Pashchenko, nhà soạn nhạc Nga (sinh 1885)

  • 18 tháng 11: Stanislaus Kobierski, cầu thủ bóng đá Đức (sinh 1910)

  • 20 tháng 11: Ennio Flaiano, nhà văn Ý (sinh 1910)

  • 24 tháng 11: Mani Matter, nhạc sĩ Thụy Sĩ (sinh 1936)

  • 25 tháng 11: Hans Scharoun, kiến trúc sư Đức (sinh 1893)

  • 25 tháng 11: Henri Marie Coandă, nhà vật lý học (sinh 1886)

  • 28 tháng 11: Havergal Brian, nhà soạn nhạc Anh (sinh 1876)

  • 30 tháng 11: Hans Erich Apostel, nhà soạn nhạc (sinh 1901)

  • 1 tháng 12: Antonio Segni, chính trị gia Ý (sinh 1891)

  • 2 tháng 12: Donn Eisele, nhà du hành vũ trụ Mỹ (sinh 1930)

  • 2 tháng 12: Diệp Vấn, võ sư Vịnh Xuân Quyền nổi tiếng (sinh 1893)

  • 4 tháng 12: Mikalai Aladau, nhà soạn nhạc Belarus (sinh 1890)

  • 4 tháng 12: Arnold Fischer, chính trị gia Đức (sinh 1898)

  • 6 tháng 12: Paul Weyland, nhà hóa học Đức (sinh 1888)

  • 8 tháng 12: William Dieterle, đạo diễn phim Đức, diễn viên (sinh 1893)

  • 15 tháng 12: Wolfgang Jacobi, nhà soạn nhạc Đức gốc Do Thái (sinh 1894)

  • 24 tháng 12: Ernst Kreuder, nhà văn Đức (sinh 1903)

  • 26 tháng 12: Harry S. Truman, chính trị gia Mỹ, tổng thống thứ 33 của Hoa Kỳ (sinh 1884)

  • 27 tháng 12: Lester B. Pearson, Thủ tướng Canada (sinh 1897)

  • 29 tháng 12: Joseph Cornell, nhà điêu khắc Mỹ, họa sĩ (sinh 1903)

  • 29 tháng 12: Curth Georg Becker, họa sĩ Đức (sinh 1904)

  • 30 tháng 12: Arsenio Rodríguez, nhạc sĩ Cuba, nhà soạn nhạc (sinh 1911)






No comments:

Post a Comment