Monday 15 October 2018

Tết (định hướng) – Wikipedia tiếng Việt



Tết trong tiếng Việt có thể được dùng để chỉ nhiều lễ hội cổ truyền của Việt Nam:


  • Tết Nguyên đán, hay thường gọi là Tết, là lễ hội lớn nhất trong năm của người Việt, nhằm mùng 1 tháng 1 âm lịch
    • Tết Trồng cây - một phần của Tết Nguyên Đán.

  • Tết Dương lịch, hay Tết Tây, vào ngày 1 tháng 1 của Dương lịch

  • Tết Nguyên tiêu hay Tết Thượng nguyên: rằm tháng riêng (15 tháng 1 âm lịch)

  • Tết Thanh minh: tháng ba âm lịch

  • Tết Hàn thực: mùng 3 tháng 3 âm lịch

  • Tết Đoan ngọ: mùng 5 tháng 5 âm lịch

  • Tết Thiếu nhi: 1 tháng 6 dương lịch

  • Tết Trung nguyên: rằm tháng bảy (15 tháng 7 âm lịch)

  • Tết Trung thu: rằm tháng tám (15 tháng 8 âm lịch)

  • Tết Trùng cửu: mùng 9 tháng 9 âm lịch

  • Tết Trùng thập: mùng 10 tháng 10 âm lịch

  • Tết Cơm mới hay Tết Hạ nguyên: 10 tháng 10 âm lịch hoặc Rằm tháng mười (15 tháng 10 âm lịch)

  • Tết Táo quân: 23 tháng chạp

Ngoài ra, trong nhiều ngôn ngữ khác, nhất là trong tiếng Anh dùng tại Hoa Kỳ, chữ Tết (nhiều khi viết là Tet, đôi khi viết là Têt) được dùng để chỉ sự kiện Tết Mậu Thân xảy ra vào năm 1968.


  • Tết Trung Hoa, hay còn gọi là Xuân tiết, Nông lịch tân niên.

  • Tết Triều Tiên, hay còn gọi là Cựu chính.

  • Tết Nhật Bản, hay còn gọi là Chính nguyệt.

  • Tết Lào, hay còn gọi là Tết té nước, Bun Pi May.

  • Tết Khơ-me, hay còn gọi là Chol Ch'năm Th'mây

  • Tết Thái, hay còn gọi là Songkran.

  • Tết Ba Tư, hay còn gọi là Nowrūz.


No comments:

Post a Comment