2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory. Năm 2001 là năm đầu của thế kỷ thứ XXI và thiên niên kỷ thứ 3 trong lịch Công Nguyên. Tuy nhiên, nếu hiểu lịch Gregory theo đúng kiểu thì năm 2001 mới đáng chú ý, bởi vì thế kỷ I bắt đầu từ năm 1, và không có năm 0. Cho nên thế kỷ I (100 năm đầu tiên kể từ công lịch) kéo từ ngày 1 tháng 1 năm 1 đến ngày 31 tháng 12 năm 100. Thế kỷ II bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 101, v.v.
Năm 2001 cùng lúc với những năm 5761–5762 trong lịch Do Thái, 5102–5103 (Vikrama và Vrisha) trong lịch Ấn Độ giáo, 1421–1422 trong lịch Hồi giáo, 1379–1380 trong lịch Ba Tư, 4698 (Tân Tỵ) trong lịch Trung Quốc, 2544 trong âm lịch Thái, và 2754 a.u.c.
Nó được chỉ định là:
Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 7[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 9[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 11[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 1: Ray Walston, diễn viên Mỹ (s. 1914)
- 2 tháng 1: William P. Rogers, Bộ trưởng Ngoại giao Mỹ (s. 1913)
- 12 tháng 1: Luiz Bonfá, nhạc công ghita, nhà soạn nhạc Brasil (s. 1922)
- 12 tháng 1: William Hewlett, nhà tư bản công nghiệp Mỹ, người thành lập tập đoàn Hewlett-Packard (s. 1913)
- 12 tháng 1: Adhemar Ferreira da Silva, vận động viên điền kinh Brasil (s. 1927)
- 12 tháng 1: Witold Szalonek, nhà soạn nhạc Ba Lan (s. 1927)
- 14 tháng 1: Karl Bednarik, họa sĩ, nhà văn Áo (s. 1915)
- 16 tháng 1: Laurent-Désiré Kabila, Tổng thống Cộng hòa Dân chủ Congo (s. 1939)
- 21 tháng 1: Ludwig Engelhardt, nhà điêu khắc Đức (s. 1924)
- 24 tháng 1: Eduard Schütz, nhà thần học Đức (s. 1928)
- 26 tháng 1: Ingeborg Bingener, nữ chính khách và tác gia Đức (s. 1922)
- 28 tháng 1: Hartmut Reck, diễn viên Đức (s. 1932)
- 28 tháng 1: Max Weiler, họa sĩ Áo (s. 1910)
- 31 tháng 1: Heinz Starke, chính khách Đức (s. 1911)
Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]
- 4 tháng 2: J. J. Johnson, nhạc sĩ jazz Mỹ (s. 1924)
- 8 tháng 2: Giuseppe Casoria, Hồng y Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1908)
- 8 tháng 2: Tisa voncủa Schulenburg, nữ nghệ nhân Đức (s. 1903)
- 11 tháng 2: Maurice Zermatten, nhà văn Thụy Sĩ (s. 1910)
- 12 tháng 2: Kristina Söderbaum, nữ diễn viên Thụy Điển (s. 1912)
- 13 tháng 2: Manuela, nữ ca sĩ Đức (s. 1943)
- 17 tháng 2: Richard Wurmbrand, nhà thần học Romania (s. 1909)
- 18 tháng 2: Balthus, họa sĩ (s. 1908)
- 19 tháng 2: Charles Trenet, nam ca sĩ, nhà soạn nhạc, thi sĩ và họa sĩ Pháp (s. 1913)
- 19 tháng 2: Stanley Kramer, nhà sản xuất, đạo diễn điện ảnh Mỹ (s. 1913)
- 20 tháng 2: Karl Hasel, nhà lâm học Đức (s. 1909)
- 21 tháng 2: José Alí Lebrún Moratinos, Hồng y Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1919)
- 22 tháng 2: Evelyn Holt, nữ diễn viên Đức (s. 1908)
- 24 tháng 2: Claude Elwood Shannon, nhà toán học Mỹ (s. 1916)
- 25 tháng 2: Paul Huber, nhà soạn nhạc Thụy Sĩ (s. 1918)
- 26 tháng 2: Jale Inan, nhà nữ khảo cổ học Thổ Nhĩ Kỳ (s. 1917)
- 26 tháng 2: Arturo Uslar Pietri, nhà văn, nhà ngoại giao và chính khách (s. 1906)
- 28 tháng 2: Dale Earnhardt, Mỹ NASCAR-Fahrer (s. 1951)
Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 4: nhạc sĩ Trịnh Công Sơn (s. 1939).
- 3 tháng 4: Martin Christoffel, kỳ thủ Thụy Sĩ (s. 1922)
- 7 tháng 4: Beatrice Straight, nữ diễn viên Mỹ (s. 1914)
- 15 tháng 4: Joey Ramone, nam ca sĩ Mỹ (s. 1951)
- 16 tháng 4: Klaus Kindler, diễn viên Đức (s. 1930)
- 20 tháng 4: Giuseppe Sinopoli, nhà soạn nhạc, nhạc trưởng, nhà y học và nhà khảo cổ học người Ý (s. 1946)
- 23 tháng 4: Albert Oeckl, giáo sư Đức (s. 1909)
- 25 tháng 4: Michele Alboreto, tay đua ô tô người Ý (s. 1956)
- 28 tháng 4: Evelyn Künneke, nữ ca sĩ, vũ công, diễn viên Đức (s. 1921)
- 28 tháng 4: Marie Jahoda, nhà nữ xã hội học Áo (s. 1907)
- 29 tháng 4: Andy Phillip, cầu thủ bóng rổ Mỹ (s. 1922)
- 30 tháng 4: Andreas Kupfer, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1914)
Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]
- 2 tháng 5: Heinz te Laake, nghệ nhân Đức (s. 1925)
- 2 tháng 5: Wolfgang Greese, diễn viên Đức (s. 1926)
- 4 tháng 5: Rudi Strahl, nhà thơ trữ tình, nhà soạn kịch người Đức (s. 1931)
- 9 tháng 5: Heinz Bethge, nhà vật lý học Đức (s. 1919)
- 9 tháng 5: Y Ngông Niê Kdăm, chính khách, Nhà giáo Nhân dân người dân tộc Êđê Việt Nam (s. 1922).
- 9 tháng 5: Johannes Poethen, nhà văn Đức (s. 1928)
- 9 tháng 5: Nikos Sampson, Tổng thống Cộng hòa Kypros (s. 1935)
- 10 tháng 5: Werner Schuster, chính khách Đức (s. 1930)
- 11 tháng 5: Douglas Adams, nhà văn Anh (s. 1952)
- 11 tháng 5: Klaus Schlesinger, nhà báo, nhà văn Đức (s. 1937)
- 12 tháng 5: Perry Como, nam ca sĩ Mỹ (s. 1912)
- 13 tháng 5: Jason Miller, nhà soạn kịch, diễn viên người Mỹ (s. 1939)
- 26 tháng 5: Alberto Korda, nhiếp ảnh gia Cuba (s. 1928)
- 28 tháng 5: Tony Ashton, nhạc sĩ nhạc rock Anh (s. 1944)
- 28 tháng 5: Francis Bebey, nhà văn, nhạc sĩ Pháp (s. 1929)
- 28 tháng 5: Francisco Varela, triết gia, nhà sinh vật học Chile (s. 1946)
Tháng 6[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 6: Birendra, vua của Nepal (s. 1945)
- 3 tháng 6: Anthony Quinn, diễn viên Mỹ (s. 1915)
- 4 tháng 6: Felicitas Kukuck, nhà soạn nhạc Đức (s. 1914)
- 4 tháng 6: John Hartford, nhà soạn nhạc Mỹ (s. 1937)
- 6 tháng 6: Douglas Lilburn, nhà soạn nhạc New Zealand (s. 1915)
- 11 tháng 6: Pierre Étienne Louis Eyt, Hồng y Tổng Giám mục Bordeaux (s. 1934)
- 13 tháng 6: Siegfried Naumann, nhà soạn nhạc Thụy Điển (s. 1919)
- 17 tháng 6: Thomas Joseph Winning, Hồng y Tổng Giám mục Glasgow (s. 1925)
- 21 tháng 6: John Lee Hooker, nhạc sĩ nhạc blues Mỹ (s. 1917)
- 25 tháng 6: Kurt Hoffmann, đạo diễn phim Đức (s. 1910)
- 27 tháng 6: Jack Lemmon, diễn viên Mỹ (s. 1925)
- 28 tháng 6: Emil Bücherl, nhà khoa học Đức (s. 1919)
- 28 tháng 6: Arno Reinfrank, nhà văn, nhà xuất bản và dịch giả Đức (s. 1934)
- 28 tháng 6: Joan Sims, nữ diễn viên Anh (s. 1930)
- 29 tháng 6: Silvio Angelo Pio Oddi, Hồng y Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1910)
- 30 tháng 6: Chet Atkins, nhạc sĩ nhạc country Mỹ (s. 1924)
- 30 tháng 6: Joe Henderson, nhạc sĩ jazz Mỹ (s. 1937)
Tháng 7[sửa | sửa mã nguồn]
- 3 tháng 7: Johnny Russell, nhà soạn nhạc, nhạc sĩ nhạc country Mỹ (s. 1940)
- 3 tháng 7: Mordecai Richler, nhà văn Canada (s. 1931)
- 5 tháng 7: Ernie K-Doe, nam ca sĩ Mỹ (s. 1936)
- 5 tháng 7: Hélène de Beauvoir, nữ họa sĩ Pháp (s. 1910)
- 8 tháng 7: Ernst Baier, vận động viên trượt băng nghệ thuật Đức (s. 1905)
- 8 tháng 7: Christl Haas, nữ vận động viên chạy ski Áo (s. 1943)
- 8 tháng 7: Ernst Baier, vận động viên trượt băng nghệ thuật Đức (s. 1905)
- 16 tháng 7: Morris, họa sĩ vẽ tranh cho truyện comic Bỉ, tác giả (Lucky Luke) (s. 1923)
- 21 tháng 7: Sivaji Ganesan, diễn viên Ấn Độ (s. 1927)
- 21 tháng 7: Einar Schleef, nhà văn, đạo diễn Đức (s. 1944)
- 21 tháng 7: Steve Barton, nam ca sĩ Mỹ (s. 1954)
- 25 tháng 7: Josef Klaus, chính khách Áo (s. 1910)
- 26 tháng 7: Giuseppe Maria Sensi, Hồng y Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1907)
- 29 tháng 7: Wau Holland, nhà báo Đức, hacker (s. 1951)
- 31 tháng 7: Francisco da Costa Gomes, Thống chế, Tổng thống Bồ Đào Nha (s. 1914)
Tháng 8[sửa | sửa mã nguồn]
- 5 tháng 8: Hans Holt, diễn viên Áo (s. 1909)
- 6 tháng 8: Jorge Amado, tác gia Brasil (s. 1912)
- 6 tháng 8: Dương Văn Minh, tổng thống cuối cùng của Việt Nam Cộng hòa (s. năm 1916)
- 9 tháng 8: Otti Pfeiffer, nữ văn sĩ, thi sĩ trữ tình Đức (s. 1931)
- 10 tháng 8: Otto Schulmeister, nhà xuất bản Áo, tổng biên tập báo (s. 1916)
- 10 tháng 8: Werner Pirchner, nhà soạn nhạc Áo (s. 1940)
- 13 tháng 8: Út Trà Ôn, nghệ sĩ cải lương, được báo chí gọi là "Đệ Nhất Danh Ca" (s. 1919)
- 18 tháng 8: Roland Cardon, nhà soạn nhạc Bỉ, giáo sư (s. 1929)
- 19 tháng 8: Donald Woods, nhà báo, luật gia Nam Phi (s. 1933)
- 20 tháng 8: Fred Hoyle, nhà thiên văn học, nhà toán học, tác gia Anh (s. 1915)
- 22 tháng 8: Otto Borst, nhà sử học Đức (s. 1924)
- 23 tháng 8: Kathleen Freeman, nữ diễn viên Mỹ (s. 1919)
- 24 tháng 8: Bernard Heuvelmans, nhà động vật học (s. 1916)
- 24 tháng 8: Donald A. Prater, nhà văn, nhà ngoại giaoAnh (s. 1918)
- 25 tháng 8: Ken Tyrrell, tay đua xe người Anh (s. 1924)
Tháng 9[sửa | sửa mã nguồn]
- 2 tháng 9: Lothar Dombrowski, nhà báo Đức (s. 1930)
- 2 tháng 9: Christiaan Barnard, nhà y học Nam Phi (s. 1922)
- 7 tháng 9: Franz Muhri, chính khách Áo (s. 1924)
- 10 tháng 9: Alexei Suetin, kỳ thủ Nga (s. 1926)
- 12 tháng 9: Rudolf Pörtner, nhà văn, nhà sử học Đức (s. 1912)
- 13 tháng 9: Jaroslav Drobný, vận động viên khúc côn cầu trên băng (s. 1921)
- 13 tháng 9: Dorothy McGuire, nữ diễn viên Mỹ (s. 1916)
- 13 tháng 9: Charles Régnier, diễn viên Đức (s. 1914)
- 15 tháng 9: Herbert Burdenski, cầu thủ bóng đá Đức, huấn luyện viên bóng đá (s. 1922)
- 16 tháng 9: Samuel Z. Arkoff, nhà sản xuất, đạo diễn phim người Mỹ (s. 1918)
- 20 tháng 9: Marcos Pérez Jiménez, Tổng thống Venezuela (s. 1914)
- 20 tháng 9: Karl-Eduard von Schnitzler, nhà báo Đức (s. 1918)
- 23 tháng 9: Bruno Wiefel, chính khách, nghị sĩ quốc hội liên bang Đức (s. 1924)
- 23 tháng 9: Henryk Tomaszewski, diễn viên kịch câm Ba Lan (s. 1919)
- 25 tháng 9: Herbert Klein, vận động viên bơi lội Đức (s. 1923)
- 27 tháng 9: Philip Rosenthal, chính khách, doanh nhân Đức (s. 1916)
- 29 tháng 9: Georg Schuchter, diễn viên Áo (s. 1952)
- 29 tháng 9: Nguyễn Văn Thiệu, cựu tổng thống Việt Nam Cộng hòa (s. năm 1923)
- 30 tháng 9: Gerhard Ebeling, nhà thần học Thụy Sĩ (s. 1912)
- 30 tháng 9: Jenny Jugo, nữ diễn viên Áo (s. 1905)
Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]
- 9 tháng 10: Herbert Ross, biên đạo múa, đạo diễn phim người Mỹ (s. 1927)
- 14 tháng 10: David Lewis, triết gia Mỹ (s. 1941)
- 18 tháng 10: Micheline Ostermeyer, nữ vận động viên điền kinh, nghệ sĩ dương cầm người Pháp (s. 1922)
- 21 tháng 10: Anna Maria Jokl, nữ văn sĩ (s. 1911)
- 23 tháng 10: Ken Aston, trọng tài bóng đá Anh (s. 1915)
- 23 tháng 10: Ismat T. Kittani, nhà ngoại giao Iraq (s. 1929)
- 28 tháng 10: Dietmar Kamper, triết gia, nhà văn Đức (s. 1936)
- 31 tháng 10: Régine Cavagnoud, nữ vận động viên chạy ski Pháp (s. 1970)
Tháng 11[sửa | sửa mã nguồn]
- 1 tháng 11: Juan Bosch, chính khách, lãnh đạo nhà nước, nhà văn (s. 1909)
- 4 tháng 11: Dirk Schneider, chính khách Đức (s. 1939)
- 6 tháng 11: Anthony Shaffer, tác gia kịch bản Anh (s. 1926)
- 12 tháng 11: Tony Miles, kiện tướng cờ vua Anh (s. 1955)
- 14 tháng 11: Oliver Hasenfratz, diễn viên Đức (s. 1966)
- 14 tháng 11: Lonzo Westphal, nhạc sĩ Đức (s. 1952)
- 15 tháng 11: Đoàn Chuẩn, nhạc sĩ Việt Nam (s. 1924)
- 23 tháng 11: Gerhard Stoltenberg, chính khách Đức, bộ trưởng liên bang (s. 1928)
- 24 tháng 11: Melanie Thornton, nữ ca sĩ nhạc pop Mỹ (s. 1967)
- 26 tháng 11: Grete von Zieritz, nhà soạn nhạc, nghệ sĩ dương cầm Áo (s. 1899)
- 26 tháng 11: Werner-Viktor Toeffling, họa sĩ Đức (s. 1912)
- 26 tháng 11: Regine Hildebrandt, nhà nữ sinh vật học, chính khách người Đức (s. 1941)
- 28 tháng 11: Hermann Barche, chính khách Đức (s. 1913)
- 29 tháng 11: George Harrison, nhạc sĩ Anh (The Beatles) (s. 1943)
Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]
- 6 tháng 12: Alois Brügger, bác sĩ Thụy Sĩ (s. 1920)
- 6 tháng 12: Carla Hansen, nữ văn sĩ Đan Mạch (s. 1906)
- 8 tháng 12: Rolf Heyne, nhà xuất bản Đức (s. 1928)
- 13 tháng 12: Chuck Schuldiner, nhạc công ghita, ca sĩ người Mỹ (s. 1967)
- 14 tháng 12: W. G. Sebald, nhà văn Đức (s. 1944)
- 15 tháng 12: Rufus Thomas, nhạc sĩ blues Mỹ (s. 1917)
- 16 tháng 12: Stefan Heym, nhà văn Đức (s. 1913)
- 16 tháng 12: Christian Loidl, nhà văn Đức (s. 1957)
- 20 tháng 12: Léopold Sédar Senghor, thi sĩ, chính khách (s. 1906)
- 22 tháng 12: Angèle Durand, nữ ca sĩ, diễn viên Bỉ (s. 1925)
- 22 tháng 12: Grzegorz Ciechowski, nhạc sĩ nhạc rock Ba Lan (s. 1957)
- 30 tháng 12: Hans Hermsdorf, chính khách Đức (s. 1914)
- 31 tháng 12: Eileen Heckart, nữ diễn viên Mỹ (s. 1919)
Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về 2001 |
No comments:
Post a Comment